Giải thích chi tiết về thuế và chính sách quản lý tài sản mã hóa ở Ấn Độ
1. Giới thiệu
Ấn Độ là một trong những nền kinh tế lớn phát triển nhanh nhất thế giới, với GDP đạt 3,53 triệu tỷ USD vào năm 2023, vượt qua Vương quốc Anh để trở thành nền kinh tế lớn thứ năm toàn cầu. Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế của Ấn Độ chủ yếu được thúc đẩy bởi đầu tư, tỷ lệ đầu tư hàng năm trong GDP đã tăng từ 31,6% trước đại dịch lên 33,7% vào năm 2023. Tuy nhiên, Ấn Độ cũng đang đối mặt với vấn đề mất cân bằng rõ rệt, tổng GDP và GDP bình quân đầu người có sự khác biệt lớn, cấu trúc kinh tế và cấu trúc ngành nghề bị nghiêng nghiêm trọng, mức sống của người dân giữa các khu vực chênh lệch. Từ mức độ tổng thể, Ấn Độ đã là nền kinh tế lớn thứ năm toàn cầu, nhưng từ mức độ bình quân đầu người, vẫn lảng vảng ở khoảng thứ 140, thấp hơn nhiều so với Trung Quốc, Mexico, Nam Phi và các quốc gia khác.
2. Tổng quan về hệ thống thuế cơ bản ở Ấn Độ
2.1 Hệ thống thuế Ấn Độ
Hệ thống thuế của Ấn Độ dựa trên quy định của hiến pháp, quyền thu thuế chủ yếu tập trung vào chính phủ trung ương liên bang và các bang. Các loại thuế do chính phủ trung ương thu gồm hai loại chính là thuế trực tiếp và thuế gián tiếp, thuế trực tiếp chủ yếu bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế tài sản, thuế gián tiếp chủ yếu bao gồm thuế hàng hóa và dịch vụ, thuế xuất nhập khẩu. Chính quyền bang chủ yếu thu thuế hàng hóa và dịch vụ, thuế tem, thuế tiêu dùng bang, thuế giải trí và đánh bạc, thuế thu nhập từ đất đai.
2.2 thuế thu nhập doanh nghiệp
Các doanh nghiệp Ấn Độ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên thu nhập của họ. Mức thuế cơ bản đối với doanh nghiệp trong nước là 30%, ngoài ra còn phải nộp thuế bổ sung và thuế bổ sung cho giáo dục sức khỏe. Một số doanh nghiệp áp dụng mức thuế ưu đãi cụ thể, chẳng hạn như doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp sản xuất mới đăng ký, v.v. Các doanh nghiệp không cư trú và các chi nhánh của họ thường áp dụng mức thuế 40%. Ấn Độ cung cấp nhiều chính sách ưu đãi thuế, bao gồm miễn thuế toàn bộ hoặc một phần, giảm thuế suất, hoàn thuế, khấu hao nhanh hoặc khấu trừ đặc biệt, v.v.
2.3 thuế thu nhập cá nhân
Cư dân Ấn Độ phải nộp thuế trên toàn thế giới. Thu nhập cá nhân bị đánh thuế theo tỷ lệ lũy tiến, với tỷ lệ từ 5% đến 30%. Một số phúc lợi có thể được hưởng ưu đãi thuế, chẳng hạn như nhà ở do công ty cung cấp, chi phí y tế được hoàn trả, v.v. Một số trợ cấp có thể miễn thuế hoặc được tính vào thu nhập chịu thuế với giá trị thấp hơn.
2.4 thuế hàng hóa và dịch vụ
Ấn Độ đã thực hiện cải cách Thuế hàng hóa và dịch vụ (GST) từ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Hiện tại, GST có 4 mức thuế cơ bản, đó là 5%, 12%, 18% và 28%. Ngoài ra, còn có 2 mức thuế là 0,25% và 3% áp dụng cho một số hàng hóa cụ thể. Một số mặt hàng bán còn phải chịu thuế bổ sung, với mức thuế dao động từ 1% đến 204%.
3. Hệ thống thuế tài sản mã hóa của Ấn Độ
( 3.1 Tóm tắt thuế mã hóa Ấn Độ
Cơ quan thuế thu nhập Ấn Độ đã đưa ra định nghĩa về tài sản số ảo )VDA### trong Luật Thuế Thu nhập, bao gồm tất cả các loại tài sản mã hóa. Từ ngày 1 tháng 4 năm 2022, lợi nhuận thu được từ giao dịch tiền mã hóa sẽ bị đánh thuế với tỷ lệ 30%. Ngoài ra, từ ngày 1 tháng 7 năm 2022, nếu giao dịch mã hóa trong một năm tài chính vượt quá một số tiền nhất định, sẽ áp dụng thuế khấu trừ nguồn 1% đối với việc chuyển nhượng tài sản mã hóa (TDS).
( 3.2 trường hợp áp dụng cụ thể của mã hóa thuế
Thuế mã hóa 30% áp dụng cho việc bán tiền mã hóa để lấy tiền tệ hợp pháp, thực hiện giao dịch mã hóa bằng tiền mã hóa, thanh toán hàng hóa và dịch vụ bằng tiền mã hóa, v.v. Trong một số trường hợp, như nhận quà tặng tiền mã hóa, khai thác tiền mã hóa, thuế sẽ được nộp theo bậc thuế thu nhập cá nhân.
) 3.3 Khấu trừ thuế nguồn ### TDS ###
Nhà đầu tư phải trả 1% TDS cho việc chuyển nhượng tài sản mã hóa. Khi giao dịch trên sàn giao dịch ở Ấn Độ, TDS được sàn giao dịch khấu trừ và nộp cho chính phủ. Khi giao dịch trên nền tảng P2P hoặc sàn giao dịch quốc tế, bên mua có trách nhiệm khấu trừ TDS. Một số cá nhân cụ thể có thể được miễn khấu trừ TDS khi số tiền giao dịch không vượt quá một mức giới hạn nhất định.
( 3.4 quy định thuế liên quan đến tổn thất và mất mát
Cấm sử dụng tổn thất từ mã hóa để khấu trừ cho lợi nhuận từ mã hóa hoặc bất kỳ lợi nhuận hoặc thu nhập nào khác. Nhà đầu tư cũng không thể khai báo các khoản chi phí liên quan đến mã hóa, trừ khi đó là chi phí mua sắm/tính giá của tài sản. Hiện tại, vẫn chưa có hướng dẫn thuế rõ ràng đối với mã hóa bị mất hoặc bị đánh cắp.
4. Tổng quan về hệ thống quản lý tài sản mã hóa ở Ấn Độ
Ngành công nghiệp mã hóa ở Ấn Độ đang trải qua một giai đoạn đầy bất định. Mặc dù thiếu một khuôn khổ quản lý toàn diện, nhưng Ấn Độ đã thực hiện một số biện pháp để giám sát ngành này, chủ yếu tập trung vào thuế và chống rửa tiền. Một số sàn giao dịch đã bắt đầu thực hiện các biện pháp tự quản lý, chẳng hạn như quy trình KYC và AML nghiêm ngặt.
Năm 2024, Binance đã thành công trong việc đăng ký trở thành thực thể báo cáo tại Ấn Độ, điều này có thể trở thành chất xúc tác cho Ấn Độ xây dựng quy định mã hóa tiền tệ toàn diện hơn.
5. Tóm tắt và triển vọng về thuế và chế độ quản lý tài sản mã hóa ở Ấn Độ
Mặc dù Ấn Độ chưa thiết lập một khung quản lý toàn diện cho tài sản mã hóa, nhưng đã thực hiện quản lý ban đầu thông qua các biện pháp thuế. Trong tương lai, với sự phát triển của thị trường mã hóa toàn cầu, chính phủ Ấn Độ có thể sẽ đưa ra các chính sách quản lý hoàn thiện hơn. Tuân thủ thuế và chống rửa tiền sẽ là những yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững và khỏe mạnh của hệ sinh thái tài sản mã hóa ở Ấn Độ. Ấn Độ đang nỗ lực xây dựng một môi trường thị trường ổn định và trưởng thành hơn để thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp tiền mã hóa.
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
9 thích
Phần thưởng
9
4
Chia sẻ
Bình luận
0/400
BearMarketNoodler
· 07-19 19:10
Nhìn dữ liệu giảm mãi, GDP đã lên ngoài 140.
Xem bản gốcTrả lời0
RuntimeError
· 07-19 18:55
Thuế ba phần hoàn thành rồi, tiếp theo là nội chiến!
Xem bản gốcTrả lời0
VitaliksTwin
· 07-19 18:46
Mức thuế này thật sự rất cao.
Xem bản gốcTrả lời0
MissedAirdropBro
· 07-19 18:44
Lại đang đếm tiền rồi, Ấn Độ cũng muốn chơi đùa với mọi người.
Ấn Độ mã hóa tài sản đánh thuế 30% Chính sách quản lý vẫn cần hoàn thiện
Giải thích chi tiết về thuế và chính sách quản lý tài sản mã hóa ở Ấn Độ
1. Giới thiệu
Ấn Độ là một trong những nền kinh tế lớn phát triển nhanh nhất thế giới, với GDP đạt 3,53 triệu tỷ USD vào năm 2023, vượt qua Vương quốc Anh để trở thành nền kinh tế lớn thứ năm toàn cầu. Trong những năm gần đây, sự tăng trưởng kinh tế của Ấn Độ chủ yếu được thúc đẩy bởi đầu tư, tỷ lệ đầu tư hàng năm trong GDP đã tăng từ 31,6% trước đại dịch lên 33,7% vào năm 2023. Tuy nhiên, Ấn Độ cũng đang đối mặt với vấn đề mất cân bằng rõ rệt, tổng GDP và GDP bình quân đầu người có sự khác biệt lớn, cấu trúc kinh tế và cấu trúc ngành nghề bị nghiêng nghiêm trọng, mức sống của người dân giữa các khu vực chênh lệch. Từ mức độ tổng thể, Ấn Độ đã là nền kinh tế lớn thứ năm toàn cầu, nhưng từ mức độ bình quân đầu người, vẫn lảng vảng ở khoảng thứ 140, thấp hơn nhiều so với Trung Quốc, Mexico, Nam Phi và các quốc gia khác.
2. Tổng quan về hệ thống thuế cơ bản ở Ấn Độ
2.1 Hệ thống thuế Ấn Độ
Hệ thống thuế của Ấn Độ dựa trên quy định của hiến pháp, quyền thu thuế chủ yếu tập trung vào chính phủ trung ương liên bang và các bang. Các loại thuế do chính phủ trung ương thu gồm hai loại chính là thuế trực tiếp và thuế gián tiếp, thuế trực tiếp chủ yếu bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế tài sản, thuế gián tiếp chủ yếu bao gồm thuế hàng hóa và dịch vụ, thuế xuất nhập khẩu. Chính quyền bang chủ yếu thu thuế hàng hóa và dịch vụ, thuế tem, thuế tiêu dùng bang, thuế giải trí và đánh bạc, thuế thu nhập từ đất đai.
2.2 thuế thu nhập doanh nghiệp
Các doanh nghiệp Ấn Độ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên thu nhập của họ. Mức thuế cơ bản đối với doanh nghiệp trong nước là 30%, ngoài ra còn phải nộp thuế bổ sung và thuế bổ sung cho giáo dục sức khỏe. Một số doanh nghiệp áp dụng mức thuế ưu đãi cụ thể, chẳng hạn như doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp sản xuất mới đăng ký, v.v. Các doanh nghiệp không cư trú và các chi nhánh của họ thường áp dụng mức thuế 40%. Ấn Độ cung cấp nhiều chính sách ưu đãi thuế, bao gồm miễn thuế toàn bộ hoặc một phần, giảm thuế suất, hoàn thuế, khấu hao nhanh hoặc khấu trừ đặc biệt, v.v.
2.3 thuế thu nhập cá nhân
Cư dân Ấn Độ phải nộp thuế trên toàn thế giới. Thu nhập cá nhân bị đánh thuế theo tỷ lệ lũy tiến, với tỷ lệ từ 5% đến 30%. Một số phúc lợi có thể được hưởng ưu đãi thuế, chẳng hạn như nhà ở do công ty cung cấp, chi phí y tế được hoàn trả, v.v. Một số trợ cấp có thể miễn thuế hoặc được tính vào thu nhập chịu thuế với giá trị thấp hơn.
2.4 thuế hàng hóa và dịch vụ
Ấn Độ đã thực hiện cải cách Thuế hàng hóa và dịch vụ (GST) từ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Hiện tại, GST có 4 mức thuế cơ bản, đó là 5%, 12%, 18% và 28%. Ngoài ra, còn có 2 mức thuế là 0,25% và 3% áp dụng cho một số hàng hóa cụ thể. Một số mặt hàng bán còn phải chịu thuế bổ sung, với mức thuế dao động từ 1% đến 204%.
3. Hệ thống thuế tài sản mã hóa của Ấn Độ
( 3.1 Tóm tắt thuế mã hóa Ấn Độ
Cơ quan thuế thu nhập Ấn Độ đã đưa ra định nghĩa về tài sản số ảo )VDA### trong Luật Thuế Thu nhập, bao gồm tất cả các loại tài sản mã hóa. Từ ngày 1 tháng 4 năm 2022, lợi nhuận thu được từ giao dịch tiền mã hóa sẽ bị đánh thuế với tỷ lệ 30%. Ngoài ra, từ ngày 1 tháng 7 năm 2022, nếu giao dịch mã hóa trong một năm tài chính vượt quá một số tiền nhất định, sẽ áp dụng thuế khấu trừ nguồn 1% đối với việc chuyển nhượng tài sản mã hóa (TDS).
( 3.2 trường hợp áp dụng cụ thể của mã hóa thuế
Thuế mã hóa 30% áp dụng cho việc bán tiền mã hóa để lấy tiền tệ hợp pháp, thực hiện giao dịch mã hóa bằng tiền mã hóa, thanh toán hàng hóa và dịch vụ bằng tiền mã hóa, v.v. Trong một số trường hợp, như nhận quà tặng tiền mã hóa, khai thác tiền mã hóa, thuế sẽ được nộp theo bậc thuế thu nhập cá nhân.
) 3.3 Khấu trừ thuế nguồn ### TDS ###
Nhà đầu tư phải trả 1% TDS cho việc chuyển nhượng tài sản mã hóa. Khi giao dịch trên sàn giao dịch ở Ấn Độ, TDS được sàn giao dịch khấu trừ và nộp cho chính phủ. Khi giao dịch trên nền tảng P2P hoặc sàn giao dịch quốc tế, bên mua có trách nhiệm khấu trừ TDS. Một số cá nhân cụ thể có thể được miễn khấu trừ TDS khi số tiền giao dịch không vượt quá một mức giới hạn nhất định.
( 3.4 quy định thuế liên quan đến tổn thất và mất mát
Cấm sử dụng tổn thất từ mã hóa để khấu trừ cho lợi nhuận từ mã hóa hoặc bất kỳ lợi nhuận hoặc thu nhập nào khác. Nhà đầu tư cũng không thể khai báo các khoản chi phí liên quan đến mã hóa, trừ khi đó là chi phí mua sắm/tính giá của tài sản. Hiện tại, vẫn chưa có hướng dẫn thuế rõ ràng đối với mã hóa bị mất hoặc bị đánh cắp.
4. Tổng quan về hệ thống quản lý tài sản mã hóa ở Ấn Độ
Ngành công nghiệp mã hóa ở Ấn Độ đang trải qua một giai đoạn đầy bất định. Mặc dù thiếu một khuôn khổ quản lý toàn diện, nhưng Ấn Độ đã thực hiện một số biện pháp để giám sát ngành này, chủ yếu tập trung vào thuế và chống rửa tiền. Một số sàn giao dịch đã bắt đầu thực hiện các biện pháp tự quản lý, chẳng hạn như quy trình KYC và AML nghiêm ngặt.
Năm 2024, Binance đã thành công trong việc đăng ký trở thành thực thể báo cáo tại Ấn Độ, điều này có thể trở thành chất xúc tác cho Ấn Độ xây dựng quy định mã hóa tiền tệ toàn diện hơn.
5. Tóm tắt và triển vọng về thuế và chế độ quản lý tài sản mã hóa ở Ấn Độ
Mặc dù Ấn Độ chưa thiết lập một khung quản lý toàn diện cho tài sản mã hóa, nhưng đã thực hiện quản lý ban đầu thông qua các biện pháp thuế. Trong tương lai, với sự phát triển của thị trường mã hóa toàn cầu, chính phủ Ấn Độ có thể sẽ đưa ra các chính sách quản lý hoàn thiện hơn. Tuân thủ thuế và chống rửa tiền sẽ là những yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững và khỏe mạnh của hệ sinh thái tài sản mã hóa ở Ấn Độ. Ấn Độ đang nỗ lực xây dựng một môi trường thị trường ổn định và trưởng thành hơn để thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của ngành công nghiệp tiền mã hóa.